Ý kiến thăm dò

Tình hình kinh tế - xã hội

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
69911

TIỀM NĂNG CỦA XÃ

Ngày 11/05/2021 07:43:36

TIỀM NĂNG CỦA XÃ
Xã Thạch Lập là một xã có vị trí nằm ở phía Tây Bắc của huyện Ngọc Lặc, tổng diện tích tự nhiên: 5.037,06 ha, tiếp giáp với các đơn vị cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp với huyện Cẩm Thủy;
- Phía Đông giáp với xã Quang Trung;
- Phía Tây giáp với huyện Lang Chánh và huyện Bá Thước;
- Phía Nam giáp với xã Thúy Sơn.
Xã có 12 làng được phân bố dọc theo tuyến đường liên huyện với chiều dài khoảng 15 km. Tổng dân số toàn xã: 7.004 khẩu/1.523 hộ, gồm 02 dân tộc sinh sống đó là: Dân tộc Mường chiếm 93%, dân tộc Dao chiếm 7%.
Toàn xã có 47 hộ nghèo/1.523 hộ, chiếm 3,09%; số hộ cận nghèo là: 76 hộ, chiếm tỷ lệ: 4,9 %. Nhân dân trong xã chủ yếu là sản xuất nông, lâm nghiệp là chính. Tổng thu nhập bình quân đầu người tính đến tháng 12/2020 là: 36,61 triệu đồng/người/ năm.
Về tài nguyên thiên nhiên phong phú xã có địa hình đồi núi, xen kẽ giữa các hồ đập, khe suối. Có diện tích đất rừng phù hộ rộng lớn, khí hậu ôn hòa và có tiềm năng về phát triển khu du lịch, sinh thái cho những năm tiếp theo, xã có nguồn lao dồn dào, cần cù chịu khó để có thể đáp ứng đầy đủ sức lao động cho các công ty, xí nghiệp khi phát triển trên địa bàn huyện.
- Bước vào thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gia đoạn 2015 - 2020 theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã lần thứ XXI trong bối cảnh có nhiều thuận lợi cơ bản, bên cạnh đó vẫn còn gặp nhiều khó khăn thách thức như: Ảnh hưởng biến đổi khí hậu, dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm diễn biến phức tạp, giá cả sản phẩm nông nghiệp bấp bênh, nguồn đầu tư phát triển trên địa bàn xã còn nhiều hạn chế, lao động việc làm thiếu ổn định… đã ảnh hưởng nhất định đến việc tổ chức thực hiện các phong trào thi đua của xã.
- Trong bối cảnh đó, Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hợp lý và nhịp nhàng trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, sự giúp đỡ có hiệu quả của các Ban, ngành, các phòng chuyên môn cấp huyện, cùng với tinh thần đoàn kết, quyết tâm cao của toàn Đảng, toàn dân trong xã nỗ lực phấn đấu thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã theo hướng bền vững. Vì vậy những chỉ tiêu chủ yếu mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã lần thứ XXI đề ra đã đạt và vượt kế hoạch, tình hình kinh tế - xã hội của xã tiếp tục phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, văn hóa - xã hội được đổi mới tích cực, quốc phòng - an ninh được đảm bảo, hệ thống chính trị được củng cố và giữ vững, nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Chính quyền, đoàn kết thi đua lao động sản xuất, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện.
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NHIỆM KỲ 2020-2025
a. Về phát triển kinh tế (10 chỉ tiêu).
1. Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 là 65 triệu đồng.
2. Diện tích đất nông nghiệp được tích tụ, tập trung để sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao năm 2025 là 50,0 ha.
3. Sản lượng lương thực có hạt bình quân hàng năm: 2.350 tấn trở lên.
4. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây trồng chủ yếu năm 2025; Cây lúa: 337 ha, năng suất 60 tạ/ ha, sản lượng 2.022 tấn; Cây ngô: 50 ha, năng suất 50 tạ/ ha, sản lượng 250 tấn; Khoai lang: 5 ha, năng suất 220 tạ/ ha, sản lượng 110 tấn; Lạc: 30 ha, năng suất 21,0 tạ/ ha, sản lượng 63 tấn.
5. Tổng đàn gia súc, gia cầm đến năm 2025: Đàn trâu: 1.200 con trở lên; Đàn bò: 300 con trở lên; Đàn lợn: 2.000 con trở lên; Đàn gia cầm: 50.000 con trở lên; Đàn dê: 750 con trở lên.
6. Sản lượng nuôi trồng, khai thác thủy sản năm 2025 là 58 tấn trở lên.
7. Số lượng doanh nhiệp trên địa bàn đến năm 2025 là 15 doanh nghiệp (thành lập mới là 7 doanh nghiệp).
8. Tỷ lệ tăng thu ngân sách bình quân hàng năm: 25 %.
9. Tỷ lệ Làng đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 là 11/12 thôn đạt 91,66%. Trong đó tỷ lệ thôn đạt nông thôn mới kiểu mẫu là 2/12 thôn đạt 16,66 %. Xã phấn đấu đạt nông thôn mới vào năm 2022.
10. Tỷ lệ đường giao thông được cứng hóa đến năm 2025 là 100 %.
b. Về văn hóa - xã hội ( 8 chỉ tiêu).
11. Tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm: 0,64 %.
12. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng năm: 3,3 %.
13. Tỷ lệ hộ cận nghèo năm 2025: 8,8 %.
14. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên tổng dân số năm 2025: 97 %.
15. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn đến năm 2025: 80 %.
16. Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi được tiêm phòng hàng năm: 97 %; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm xuống còn 14 %.
17. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa đến năm 2025: 75 %.
18. Phấn đấu đến năm 2025 có thêm 2 trường đạt chuẩn quốc gia đạt 75 %.
c. Về môi trường (03 chỉ tiêu.)
19. Tỷ lệ che phủ rừng năm 2025: 60 %.
20. Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh đến năm 2025: 95 % (trong đó tỷ lệ đân số được dùng nước sạch: 60 % trở lên).
21. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý tại hộ gia đình năm 2025: 85 %.
d. Về an ninh trật tự ( 1 chỉ tiêu).
22. Tỷ lệ khu dân cư đạt tiêu chuẩn về an ninh trật tự năm 2025: 100 %.
đ. Về xây dựng Đảng (có 02 chỉ tiêu).
23. Tổng số đảng viên mới kết nạp thời kỳ 2021- 2025: 25 đồng chí.
42. Tỷ lệ chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ bình quân hàng năm: 90%. Trong đó có 20 % hoàn thành xuát sắc nhiệm vụ.
TIỀM NĂNG CỦA XÃ
Xã Thạch Lập là một xã có vị trí nằm ở phía Tây Bắc của huyện Ngọc Lặc, tổng diện tích tự nhiên: 5.037,06 ha, tiếp giáp với các đơn vị cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp với huyện Cẩm Thủy;
- Phía Đông giáp với xã Quang Trung;
- Phía Tây giáp với huyện Lang Chánh và huyện Bá Thước;
- Phía Nam giáp với xã Thúy Sơn.
Xã có 12 làng được phân bố dọc theo tuyến đường liên huyện với chiều dài khoảng 15 km. Tổng dân số toàn xã: 7.004 khẩu/1.523 hộ, gồm 02 dân tộc sinh sống đó là: Dân tộc Mường chiếm 93%, dân tộc Dao chiếm 7%.
Toàn xã có 47 hộ nghèo/1.523 hộ, chiếm 3,09%; số hộ cận nghèo là: 76 hộ, chiếm tỷ lệ: 4,9 %. Nhân dân trong xã chủ yếu là sản xuất nông, lâm nghiệp là chính. Tổng thu nhập bình quân đầu người tính đến tháng 12/2020 là: 36,61 triệu đồng/người/ năm.
Về tài nguyên thiên nhiên phong phú xã có địa hình đồi núi, xen kẽ giữa các hồ đập, khe suối. Có diện tích đất rừng phù hộ rộng lớn, khí hậu ôn hòa và có tiềm năng về phát triển khu du lịch, sinh thái cho những năm tiếp theo, xã có nguồn lao dồn dào, cần cù chịu khó để có thể đáp ứng đầy đủ sức lao động cho các công ty, xí nghiệp khi phát triển trên địa bàn huyện.
- Bước vào thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gia đoạn 2015 - 2020 theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã lần thứ XXI trong bối cảnh có nhiều thuận lợi cơ bản, bên cạnh đó vẫn còn gặp nhiều khó khăn thách thức như: Ảnh hưởng biến đổi khí hậu, dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm diễn biến phức tạp, giá cả sản phẩm nông nghiệp bấp bênh, nguồn đầu tư phát triển trên địa bàn xã còn nhiều hạn chế, lao động việc làm thiếu ổn định… đã ảnh hưởng nhất định đến việc tổ chức thực hiện các phong trào thi đua của xã.
- Trong bối cảnh đó, Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hợp lý và nhịp nhàng trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, sự giúp đỡ có hiệu quả của các Ban, ngành, các phòng chuyên môn cấp huyện, cùng với tinh thần đoàn kết, quyết tâm cao của toàn Đảng, toàn dân trong xã nỗ lực phấn đấu thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã theo hướng bền vững. Vì vậy những chỉ tiêu chủ yếu mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã lần thứ XXI đề ra đã đạt và vượt kế hoạch, tình hình kinh tế - xã hội của xã tiếp tục phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, văn hóa - xã hội được đổi mới tích cực, quốc phòng - an ninh được đảm bảo, hệ thống chính trị được củng cố và giữ vững, nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Chính quyền, đoàn kết thi đua lao động sản xuất, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện.
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NHIỆM KỲ 2020-2025
a. Về phát triển kinh tế (10 chỉ tiêu).
1. Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 là 65 triệu đồng.
2. Diện tích đất nông nghiệp được tích tụ, tập trung để sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao năm 2025 là 50,0 ha.
3. Sản lượng lương thực có hạt bình quân hàng năm: 2.350 tấn trở lên.
4. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây trồng chủ yếu năm 2025; Cây lúa: 337 ha, năng suất 60 tạ/ ha, sản lượng 2.022 tấn; Cây ngô: 50 ha, năng suất 50 tạ/ ha, sản lượng 250 tấn; Khoai lang: 5 ha, năng suất 220 tạ/ ha, sản lượng 110 tấn; Lạc: 30 ha, năng suất 21,0 tạ/ ha, sản lượng 63 tấn.
5. Tổng đàn gia súc, gia cầm đến năm 2025: Đàn trâu: 1.200 con trở lên; Đàn bò: 300 con trở lên; Đàn lợn: 2.000 con trở lên; Đàn gia cầm: 50.000 con trở lên; Đàn dê: 750 con trở lên.
6. Sản lượng nuôi trồng, khai thác thủy sản năm 2025 là 58 tấn trở lên.
7. Số lượng doanh nhiệp trên địa bàn đến năm 2025 là 15 doanh nghiệp (thành lập mới là 7 doanh nghiệp).
8. Tỷ lệ tăng thu ngân sách bình quân hàng năm: 25 %.
9. Tỷ lệ Làng đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 là 11/12 thôn đạt 91,66%. Trong đó tỷ lệ thôn đạt nông thôn mới kiểu mẫu là 2/12 thôn đạt 16,66 %. Xã phấn đấu đạt nông thôn mới vào năm 2022.
10. Tỷ lệ đường giao thông được cứng hóa đến năm 2025 là 100 %.
b. Về văn hóa - xã hội ( 8 chỉ tiêu).
11. Tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm: 0,64 %.
12. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng năm: 3,3 %.
13. Tỷ lệ hộ cận nghèo năm 2025: 8,8 %.
14. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên tổng dân số năm 2025: 97 %.
15. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn đến năm 2025: 80 %.
16. Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi được tiêm phòng hàng năm: 97 %; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm xuống còn 14 %.
17. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa đến năm 2025: 75 %.
18. Phấn đấu đến năm 2025 có thêm 2 trường đạt chuẩn quốc gia đạt 75 %.
c. Về môi trường (03 chỉ tiêu.)
19. Tỷ lệ che phủ rừng năm 2025: 60 %.
20. Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh đến năm 2025: 95 % (trong đó tỷ lệ đân số được dùng nước sạch: 60 % trở lên).
21. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý tại hộ gia đình năm 2025: 85 %.
d. Về an ninh trật tự ( 1 chỉ tiêu).
22. Tỷ lệ khu dân cư đạt tiêu chuẩn về an ninh trật tự năm 2025: 100 %.
đ. Về xây dựng Đảng (có 02 chỉ tiêu).
23. Tổng số đảng viên mới kết nạp thời kỳ 2021- 2025: 25 đồng chí.
42. Tỷ lệ chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ bình quân hàng năm: 90%. Trong đó có 20 % hoàn thành xuát sắc nhiệm vụ.

công khai TTHC